November 9, 2014

HỌC KANJI ( CHỮ HÁN – PHẦN 1)

HỌC KANJI ( CHỮ HÁN – PHẦN 1)

Khi học một chữ hán các bạn cần phải nhớ các yếu tố dưới đây.

I. Cấu tạo chữ hán ( gồm có BỘ + THÂN)

II. Cách đọc chữ hán gồm có :

1. âm hán việt ( không bắt buộc phải nhớ. Tuy nhiên nếu nhớ được âm hán việt, các bạn sẽ có khả năng tự kết hợp từ theo âm hán việt để tăng vốn từ của mình lên)

2. âm Kun(くんよみ – là cách đọc tiếng Nhật theo âm Nhật)khi chữ hán đứng một mình (không phải 100%, cũng có nhiều trường hợp đặc biệt), và một chữ hán cũng có nhiều cách đọc khác nhau

3. âm ôn(おんよみ – tức là cách đọc tiếng nhật theo âm hán)khi từ 2 chữ hán tr ở lên ghép với nhau (không phải 100%, cũng có nhiều trường hợp đặc biệt) , và cũng có nhiều cách đọc khác nhau

III. Cách viết chữ hán ( theo quy tắc nét nào viết trước nét nào viết sau. Tuy nhiên nhiều chữ khó và quá nhiều nét cũng phải tự suy đoán)

Tiếp theo mình sẽ đi vào phân tích cụ thể nhé:

I. Cấu tạo của chữ hán
Gồm có 2 phần ( phần bộ và phần thân)

1. Bộ : Thể hiện ý nghĩa của chữ hán đó ( chữ đó có bộ gì thì nó thường mang nghĩa lien quan đến ý nghĩa của bộ đó)

2. Thân. ( để nhận biết cách đọc của chữ đó)
Những chữ có phần thân giống nhau sẽ đọc na ná giống nhau, tuy nhiên bộ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau

VD1. BỘ giống nhau, THÂN khác nhau …….>>>> thì Đọc khác nhau, Nghĩa khác nhau ( nhưng đều có điểm chung tương đồng là diễn tả sự vật, sự việc, hiện tượng, trạng thái, hành động… liên quan đến nghĩa BỘ đó biểu đạt)

信(しん) = イ(bộ nhân đứng) + 言(thân) 。( tin tưởng)
待 (たい) = イ(bộ nhân đứng) + 寺 (thân). ( chờ đợi)
  住(じゅう)  = イ(bộ nhân đứng) + 主 (thân) ( sinh sống)
Ba chữ trên đây
BỘ giống nhau …..>>>> nên nghĩa tuy khác nhau nhưng cùng có điểm tương đồng nói chung lien quan đến con người ( được thể hiện ở Bộ)
Thân khác nhau…..>>>> nên đọc khác nhau

VD2. Bộ khác nhau, thân giống nhau ……….>>>> thì Đọc giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau

生(せい) = 生(vừa là Chữ vừa là Bộ - sinh)( Sinh đẻ, sống)
性(せい) = 忄(bộ tâm )  + 生(thân) ( tính tình, tính cách)
星(せい) = 日 (bộ nhật ) + 生(thân) ( hành tinh)
姓 (せい)  = 女 (bộ nữ ) + 生(thân) ( họ cũ, danh tính)

Ba chữ trên đây 
BỘ khác nhau …..>>>> nên nghĩa khác nhau 
Thân giống nhau…..>>>> nên đọc giống nhau

VD3. BỘ khác nhau , Âm hán việt Giống nhau ………….>>>> nhưng nghĩa khác nhau
連(れん )(âm hán việt: LIÊN) = 廴 (bộ dẫn) +車(thân) ….>>> ( Liên lạc)
蓮(れん)(âm hán việt: LIÊN) = 艹 (bộ thảo) +連(thân)……>>>( Hoa sen )
Chữ 1: bộ dẫn …>>> liên quan đến đường, đường lối, lối đi 
Chữ 2: bộ Thảo ….>>> liên quan đến cây, cỏ, hoa
MỘT VÀI CÁCH HIỂU VÀ NHẬN BIẾT BỘ CHỮ
1. Có rất rất nhiều các bộ chữ hán.
( theo như 214 bộ thủ chữ hán Trung quốc – tham khảo :

Các bạn đừng hiểu lầm rằng phải nhớ tất cả các bộ thì mới học được chữ hán.
Nên nhớ các bộ thường dùng và thường gặp 
Nên nhớ các bộ chữ ( vừa là chữ vừa là bộ ) 
Vd: 
廴 dẫn ( liên quan đến đường cái)
艹 Bộ thảo( liên quan đến cỏ cây, hoa 
穴 huyệt (xué) hang lỗ
立 lập ( đứng, lập trường)
竹 trúc (tre trúc )
米 mễ ( liên quan đến mì, gạo)
糸 (糹, 纟) mịch (liên quan đến sợi ,tơ nhỏ)
广 nghiễm (liên quan đến mái nhà )
疒 nạch ( liên quan đến bệnh tật)
聿duật (cây bút)
………………..vv và vv……………….

2. Các chữ hán chỉ bộ phận con người, liên quan đến con người sẽ vừa là chữ vừa là bộ

人(イ、彳)(ひと)bộ nhân đứng, nhân kép ( người)
手(扌)(て)  Bộ thủ (tay)
足(あし) Bộ túc ( chân)
口(くち)Bộ khẩu ( mồm, miệng)
頭(あたま ) bộ thủ ( đầu)
耳(みみ)Bộ nhĩ ( tai)
目(罒)(め) bộ mục ( mắt)
心(心、忄)(こころ)bộ tâm nằm, tâm đứng
毛(け)bộ mao ( lông)
首(くび)bộ thủ ( cổ)
舌(した)bộ thiệt( lưỡi)
衣(衤)bộ y (, quần áo, y phục)
男(おとこ)bộ nam ( đàn ông, con trai)
女(おんな)bộ nữ ( đàn bà, con gái)
父(ちち)bộ phụ ( bố)
母(はは)bộ mẫu ( mẹ)
子(こ)bộ tử ( con)
自(じ)bộ tự ( tự , bản thân)
力(ちから)bộ lực ( sức mạnh)
刀 (刂)(かたな)bộ đao ( mạnh mẽ) 
小(こ)bộ tiểu ( nhỏ bé)
大(だい)bộ đại ( to, lớn)
士(し)bộ sĩ ( chiến sỹ, binh sỹ , sỹ tử)
………vv và vv…………………

3. Các yếu tố cấu thành nên vũ trụ, các yếu tố thiên nhiên, động thực vật sẽ vừa là chữ vừa là bộ

日 (ひ) Bộ Nhật (liên quan đến ngày, mặt trời)
月(つき) Bộ nguyệt ( liên quan đến mặt trăng
火(灬) (ひ)Bộ hỏa (liên quan Lửa
水(氵、氺)(みず)Bộ thủy (liên quan nước)
木(き) Bộ mộc (liên quan cây cối)
金(かね) Bộ kim (liên quan kim loại)
土(つち) Bộ thổ (liên quanđất đai)
川(巛)(かわ)bộ xuyên ( liên quan sông ngòi)
山(やま)bộ Sơn ( liên quan núi)
田(た)Bộ điền ( liên quan đồng ruộng)
方(ほう)Bộ phương( liên quan phương hướng)
)  
虫(むし)Bộ côn Trùng( liên quan đến côn trùng)
犬(犭)(いぬ)Bộ khuyển ( liên quan đến động vật)
革(かわ)Bộ cách ( liên quan đến da động vật)
鳥(とり)bộ điểu ( liên quan đến họ nhà chim)
飛 (飞 )(ひ)Bộ Phi ( liên quan đến bay trên không trung, bầu trời)
肉 bộ nhục ( liên quan đến thịt)
示 (礻) bộ thị (liên quan đến kỳ, chỉ thị; thần đất)
石 bộ thạch (liên quan đến sỏi đá)
色 bộ sắc (liên quan màu, dáng vẻ, nữ sắc)

No comments:

Post a Comment